Cảm Ơn Quý Khách Đã Truy Cập Website Của Đại Lý Toyota Phú Thọ
==> Quý khách vui lòng liên hệ: 0986.558.648 để được nhận ưu đãi.
Toyota Phú Thọ Trân trọng gửi đến Quý Khách hàng bài Đánh giá chi tiết Toyota Corolla Altis 1.8HV
NGOẠI THẤT COROLLA ALTIS 1.8HV
Lần ra mắt mới này, Toyota Corolla Altis sẽ có 3 phiên bản tương tự như Corolla Cross, trong đó có động cơ Hybrid là lựa chọn mới: 1.8G, 1.8V và 1.8HEV.
Ngoại thất Toyota Corolla Altis
Corolla Altis thế hệ thứ 12 được chia sẻ nền tảng khung gầm TNGA hoàn toàn mới của Toyota. Phiên bản Altis 1.8E sẽ bị khai tử và cách đặt tên các phiên bản tương tự với mẫu SUV Corolla Cross: Altis 1.8G, Altis 1.8V và 1.8 HEV.
Thiết kế đầu xe Toyota Coralla Altis
Với nền tảng khung gầm mới, kích thước của Toyota Corolla Altis được thay đổi kích thước DxRxC lần lượt 4.630×1.780×1.455 mm, chiều dài cơ sở giữ nguyên so với bản tiền nhiệm là 2.700 mm. Hai phiên bản 1.8G và 1.8V có khoảng sáng gầm 128 mm, phiên bản 1.8 HV là 149 mm.
Sườn và thân xe Coralla Altis
Toyota Altis được trang bị hệ thống chiếu sáng LED, có tính năng thích ứng trên 2 phiên bản cao cấp. La zăng đa chấu, kích thước 16 inch trên bản 1.8G và kích thước 17 inch trên bản 1.8V, 1.8HV đi kèm bộ lốp 115/45R17.
La zăng đa chấu
Gương chiếu hậu gập tự động, chỉnh điện được trang bị tiêu chuẩn trên 3 phiên bản. Ngoài ra, phiên bản 1.8HV, có thêm tính năng tự động điều chỉnh khi lùi và cảnh báo điểm mù.
Hông và đuôi xe Coralla Altis
Đèn hậu LED thiết kế mới, thanh mảnh hơn trông sang trọng và xu hướng tương lai hơn so với bản tiền nhiệm. Cụm đèn nối với nhau bởi dải chrome sáng bóng. Dung tích khoang hành lý 470 lít.
Nội thất, tiện nghi Toyota Corolla Altis
Bước vào trong cabin, Toyota Altis được nâng cấp một số trang bị hiện đại và sang trọng hơn. Tuy nhiên, về thiết kế tổng thể thì không có quá nhiều thay đổi so với bản tiền nhiệm.
Khoang lái Toyota Altis
Vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp nhiều phím chức năng. Màn hình thông tin giải trí kích thước 9 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto, kết nối điện thoại không dây và điều hòa tự động 2 vùng độc lập trên phiên bản HV; V. Với phiên bản G thì kết nối điện thoại có dây, điều hòa 1 vùng.
Bảng đồng hồ kỹ thuật số Coralla Altis
Bảng đồng hồ kỹ thuật số TFT kích thước 4.2 inch trên phiên bản tiêu chuẩn và kích thước 7 inch trên 2 phiên bản cao cấp 1.8V và 1.8HEV.
Màn hình thông tin giải trí Toyota Altis
Phanh tay điện tử được trang bị tiêu chuẩn trên phiên bản 1.8 V và phiên bản 1.8 HV. Riêng phiên bản Toyota Altis 1.8HV có hiển thị thông tin trên kính lái HUD và giám sát áp suất lốp được trang bị tiêu chuẩn.
Cần chuyển số Coralla Altis
Màn hình HUD trang bị tiêu chuẩn trên phiên bản 1.8HEV
Ghế ngồi bọc da, chỉnh điện và có rèm che nắng cho khoang hành khách.
Động cơ, an toàn Toyota Coralla Altis
Toyota Corolla Altis tùy chọn 2 động cơ tương ứng với 3 phiên bản:
– Phiên bản 1.8G và 1.8V được trang bị động cơ xăng 1.8L, mã 2ZR-FBE sản sinh ra công suất 138 mã lực
– Phiên bản 1.8HEV được trang bị động cơ Hybrid mã 2ZR-FXE gồm động cơ xăng 1.8L sản sinh ra công suất 97 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 142 Nm kết hợp với một động cơ điện có công suất 72 mã lực, mô men xoắn 163 Nm. Tổng công suất của động cơ này là 122 mã lực.
Động cơ Coralla Altis đi kèm với hộp số tự động CVT. Xe có 2 chế độ lái tiêu chuẩn Normal, Sport và có thêm chế độ lái EV trên phiên bản HEV.
Toyota Corolla Altis 1.8V, 1.8HV được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense 2 với những tính năng:
– Đèn pha tự động
– Kiểm soát hành trình chủ động
– Cảnh báo lệch làn
– Hỗ trợ giữ làn đường
Thông số kỹ thuật Toyota Coralla Altis
Thông số kỹ thuật cơ bản của 3 phiên bản như sau:
Thông số kỹ thuật | Altis 1.8G | Altis 1.8V | Altis 1.8HV |
Kiểu xe | Sedan | Sedan | Sedan |
Số chỗ ngồi | 05 | 05 | 05 |
Khối lượng không tải/ toàn tải | 1625/ 1670 (kg) | 1625/ 1670 (kg) | 1625/ 1670 (kg) |
Kích thước DRC (mm) | 4630x1780x1455 | 4630x1780x1455 | 4630x1780x1455 |
Chiều dài cơ sở | 2700 mm | 2700 mm | 2700 mm |
Khoảng sáng gầm | 128 mm | 128 mm | 149 mm |
Động cơ | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | 2ZR-FXE, 1.8L, i4, DOHC và 1 mô tơ điện |
Dung tích | 1798 (cc) | 1798 (cc) | 1798 (cc) |
Công suất tối đa (Hp) | 138 | 138 | 122 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Bánh xe | 205/55R16 | 225/45R17 | 225/45R17 |
Kết luận
So với bản tiêu chuẩn của các đối thủ, Toyota Corolla Altis đang có rất nhiều lợi thế hơn về mặt trang bị. Không những vậy, Toyota Việt Nam còn giảm giá bán thấp hơn trước nhằm hướng đến lợi ích của người tiêu dùng.